Tệp f1 có dữ liệu để đọc 3 giá trị trên tương ứng với 3 biến x, y, z ta sử dụng câu lệnh:
A. Read(f1, x, y, z);
B. Readln(x, y, z, f1);
C. write(f1, x, y, z);
D. writeln(x, y, z, f1);
Tệp f1 có dữ liệu để đọc 3 giá trị trên tương ứng với 3 biến x, y, z ta sử dụng câu lệnh:
A. Read(f1, x, y, z);
B. Readln(x, y, z, f1);
C. write(f1, x, y, z);
D. writeln(x, y, z, f1);
Tệp f có dữ liệu 5 9 10 để đọc 3 giá trị trên từ tệp f và ghi các giá trị này vào 3 biến x, y, z ta sử dụng câu lệnh:
A. Read(x, y, z);
B. Read(‘x’, ‘y’, ‘z’);
C. Read(f, x, y, z);
D. Read(f, ‘x’, ‘y’, ‘z’);
Để đọc dữ liệu từ biến tệp f1 chứa 2 biến a, b ta sử dụng câu lệnh:
A. read(f1, a, b);
B. write(f1, a, b);
C. readln(a, b, f1);
D. writeln(a, b, f1);
Để đọc dữ liệu từ biến tệp f1 chứa 2 biến a, b ta sử dụng câu lệnh:
A. read(f1, a, b);
B. write(f1, a, b);
C. readln(a, b, f1);
D. writeln(a, b, f1);
Câu1: sử dụng nnlt pascal viết ct nhập vào 1 xâu, ghi xâu vừa nhập vào tệp ketqua.txt
Câu2: đọc ct sau và trả lời câu hỏi;
Program giaiptbac1;
Var f1,f2: text;
a, b: integer;
x : real;
Begin
assign(f1 ,' input.txt'); reset(f1);
assign(f2 ,' output.txt); rewrite(f2);
while not eof(f1) do
Begin
read(f1,a,b);
x:=-b/a;
writeln(f2,' nghiem la:' , x:7:1);
End;
Close(f1);
Close(f2);
End.
a, ct sử dụng bao nhiêu tệp, biến tệp, kể tên
b, Tệp input.txt, output.txt được gắn cho những biến tệp nào? Nó dùng để đọc hay ghi dữ liệu?
c, chỉ ra câu lệnh gắn tên tệp, mở tệp của tệp input.txt và output.txt. Câu lệnh đọc tệp? Câu lệnh ghi tệp?
d, điều kiện để tham chiếu đến tất cả các cặp số nguyên trong tệp input.txt
e, ct sử dụng bao nhiêu câu lệnh đóng tệp? Không đóng tệp được không? Vì sao?
Câu 2:
a) Chương trình có 2 tệp và 2 biến tệp
- 2 tệp đó là : input.txt và output.txt
- 2 biến tệp đó là: f1 và f2
b)
- Tệp input.txt được gắn cho biến tệp là f1 .Nó dùng để đọc dữ liệu
-Tệp output.txt được gắn cho biết tệp là f2. Nó dùng để ghi dữ liệu
c)
Câu lệnh gắn tập và mở tệp của input.txt và output.txt là : assign(f1 ,' input.txt'); và assign(f2 ,' output.txt);
Câu lệnh đọc tệp là: reset(f1);
Câu lệnh để ghi tệp là: rewrite(f2);
d) Điều kiện để tham chiếu đến tất cả các cặp số nguyên trong tệp input.txt là phải có biến tệp f1 ở trước mọi câu lệnh đọc dữ liệu.
e) Chương trình có 2 lệnh đóng tệp. Không thể không đóng tệp , vì nếu không đóng thì dữ liệu đã thực hiện không thể lưu lại .
Câu 1:
uses crt;
var s,k,tam:string;
dem,i:integer;
begin
clrscr;
write('nhap xau S:'); readln(s);
dem:= 1;
for i:=2 to length(s) do
begin
if s[i]=s[i-1] then inc(dem);
if s[i]<>s[i-1] then
begin
str(dem,tam);
if dem>1 then k:=k+tam+s[i-1]
else k:=k+ s[i-1];
dem:= 1;
end;
if i=length(s) then
begin
str(dem,tam);
if dem >1 then k:=k+tam+s[i]
else k:=k+s[i];
end;
end;
for i:=1 to length(k) do
write(k[i]);
readln;
end.
Viết các câu lệnh để đọc dữ liệu từ tệp “dulieu.txt” 2 biến a, b (sử dụng biến tệp f1).
Assign(f1,’dulieu.txt’);
Reset(f1);
Read(f1,a,b);
Close(f1);
Câu 24. Trong pascal, cho đoạn chương trình:Assign(f1,‟Input.dat‟); Reset(f1);
While not eoln(f1) do
Begin
Read(f1,x);Write(x, ‘ ');
End;
Close(f1);
A. Xuất dữ liệu trong tệp Input.dat ra màn hình; B. Ghi dữ liệu vào tệp Input.dat;
C. Gắn tên tệp Input.Dat cho biến tệp f1; D. Mở tệp Input.dat để đọc;
Câu 25. Đoạn chương trình sau thực hiện: Assign(f1,‟Input.dat‟); Assign(f2,‟Output.dat‟); Reset(f1); Rewrite(f2);
While not EOF(f1) do
Begin
Read(f1,x); Write(f2,x,’ ’);
End;
Close(f1);
Close(f2);
Đọc dữ liệu từ tệp Input.dat và ghi dữ liệu ra tệp Output.dat trên cùng một dòng.
B.Đọc dữ liệu từ tệp Input.dat và ghi dữ liệu ra tệp Output.dat trên nhiều dòng.
Đọc dữ liệu từ tệp Output.dat và ghi dữ liệu ra tệp Input.dat trên nhiều dòng.
Đọc dữ liệu từ tệp Output.dat và ghi dữ liệu ra tệp Intput.dat trên cùng một dòng.
Câu 26. Cho tệp B13.TXT chỉ có một dòng „abcdefgh‟ và chương trình sau: Var f:text; S1:string[3]; S2:string;
Begin
Assign(f,’B13.TXT’);
Reset(f);
Read(f,S2,S1);
Readln
End.
Sau khi chạy chương trình trên thì S1,S2 có kết quả là
a. S1=’absdefgh’; S2=’ ’
b. S1=’ ’; S2=’abcdefgh’
c. S1=’abcde’;S2=’fgh’
d. Cả a,b,c sai
Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.
I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình |
Kiểu gen của P |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|||
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
3 cao : 1 thấp |
AaBb ´ AaBB |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
1 cao : 3 thấp |
AaBb ´ aaBb |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
9 cao: 7 thấp |
AaBb ´ AaBb |
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp
Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.
I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình |
Kiểu gen của P |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|||
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
3 cao : 1 thấp |
AaBb ´ AaBB |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
1 cao : 3 thấp |
AaBb ´ aaBb |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
9 cao: 7 thấp |
AaBb ´ AaBb |
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp